HƯỚNG DẪN CHỈNH SỬA MÁY 2 KIM CÔNG NGHIỆP
ĐIỀU CHỈNH MÁY MAY 2 KIM JUKI LH-3168
I. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MÁY MAY 2 KIM JUKI LH-3168:
- Khả năng máy may vật liệu trung bình và nặng.
- Tốc độ may max 2300 mũi/phút.
- Chiều dài mũi may may tiến 6mm, may lùi max 4mm.
- Kim may DP 17 # 14-21.
- Chỉ may chỉ số từ 20-30.
- Khoảng cách kim 1/8 – ½ (3,18mm – 12,7mm).
- Độ nâng bằng tay 9mm.
- Độ nâng bằng gạt gối 13mm.
- Hệ thống bôi trơn bằng bơm dầu, dầu bơ m trơn juki new defix no.1.
II. QUY TRÌNH ĐIỀU CHỈNH MÁY MÁY MAY 2 KIM:
1. Điều chỉnh trụ kim: HƯỚNG DẪN CHỈNH SỬA MÁY 2 KIM CÔNG NGHIỆP
1.1. Điều chỉnh vị trí của trụ kim theo chiều dọc đường may:
- Trụ kim ở điểm chết thấp nhất.
- Độ dài mũi chỉ = 0
Hình 2.1. Điều chỉnh vị trí của trụ kim theo chiều dọc đường may
1- Trụ kim 2- Trụ chân vịt 3- Ống bạc 4- Đai ốc hãm
- Đặt đĩa cự ly ở số 0, xoay Puly đưa trụ kim về điểm thấp nhất, nới ốc số 4 và điều chỉnh khoảng cách giữa trụ kim (1) và chân vịt (2) đạt thông số 13,5 ± 0,1mm.
Chú ý:
- Khoảng cách 13,5mm là đầu dưới trụ kim và đầu dưới trụ chân vịt.
- Sau khi chỉnh, kim và lỗ trên răng cưa có thể thay đổi.
1.2. Điều chỉnh độ cao của trụ kim:
- Trụ kim ở điểm thấp nhất.
- Chiều dài mũi chỉ = 0.
Chú ý:
- Khi điều chỉnh kim và lỗ trên răng cưa có thể thay đổi.
- Nới lỏng vít hãm (3) và xoay táo kim (4).
- Ta điều chỉnh sao cho đầu dưới táo kim (4) cách mặt trên của mặt nguyệt là 17± 0,5mm.
Hình 2.2. Điều chỉnh độ cao của trụ kim
1.3. Cân bằng kim và lỗ răng cưa:
- Gắn kim (1) vào táo kim (2).
- Đặt chiều dài mũi may =0.
- Xoay puly đưa trụ kim (3) về điểm thấp nhất.
- Nới lỏng vít (8) và (9). xoay táo kim (2) để kim vào giữa tâm lỗ vào kim trên răng cưa (5). sau đó xiết vít (8) và (9).
- Nếu kim (1)không dùng chiều thẳng đừng ở lỗ vào kim , nới ốc (6) và xoay thanh(7) để chỉnh rồi xiết ốc (6).
Hình 2.3. Cân bằng kim và lỗ răng cưa
1.4. Điều chỉnh sự phối hợp giữa kim và cầu răng cưa:
- Nới lỏng vít 1 và 2.
- Xoay cho chấm trên cam dao động ngay với chấm trên trục truyền.
Chú ý: Tìm mặt phải vuông góc với điểm cần nhìn khi điều chỉnh.
Hình 2.4. Điều chỉnh sự phối hợp giữa kim và cầu răng cưa
1.5. Điều chỉnh cam đẩy vải:
- Khi răng cưa ở vị trí cao nhất thì lúc đó trụ kim đang ở vị trí thấp nhất.
- Nếu máy không thỏa điều kiện trên thì ta phải điều chỉnh bằng 2 cách
1.5.1. Lấy theo vạch:
- Tháo dây curoa xích ra khỏi puly 2 của trục truyền 3.
- Xoay puly 2 và trục truyền 3 (đã định vị) cho tới khi vít 1 thẳng hàng với lỗ khoang 4mm trên thân máy.
- Xoay puly 1 sao cho điểm xanh trên puly trùng với điểm trên tay máy đúng vị trí.
1.5.2. lấy theo kinh nghiệm:
- Tháo day curoa xích ra khỏi puly 2 của trục truyền 3.
- Quay puly 1 sao cho trụ kim ở vị trí thấp nhất,
- Xoay puly 2 sao cho răng cưa ở vị trí cao nhất.
- Gắn dây curoa xích vào puly 2.
2. Điều chỉnh bộ phận đẩy nguyên liệu: HƯỚNG DẪN CHỈNH SỬA MÁY 2 KIM CÔNG NGHIỆP
2.1. Điều chỉnh vị trí của răng cưa:
- Độ dài mũi may =0.
- Răng cưa ở vị trí cao nhất.
- Gắn răng cưa 1 lên bàn máy bằng 2 vít 4 và mặt nguyệt 2 bằng hai vít 3. nới lỏng vít kẹp 5 và đẩy thanh dao động 7 theo hướng trục để chỉnh cho ră cưa cân xứng, sau đó xiết chặt vít.
Hình 2.5. Điều chỉnh vị trí của răng cưa
1- Răng cưa 2- Mặt tấm kim 3- Vít hãm
4- Vít hãm 5- Đế đẩy cầu răng cưa 6- Vít hãm cầu răng cưa
2.2. Điều chỉnh độ cao của răng cưa:
- Độ dài mũi may =0.
- Khi răng cưa cao nhất sẽ cao hơn mặt tấm kim 0,9 ± 0,5 mm.
- Nới lỏng vít số 1 điều chỉnh cho răng cưa ngay lại.
- Xoay puly cho răng cưa lên cao nhất.
- Nới lỏng vít số 1 chỉnh răng cưa lên hoặc xuống đạt thông số.
Hình 2.6. Điều chỉnh độ cao của răng cưa
3. Điều chỉnh bộ tạo mũi:
3.1. Điều chỉnh khoảng cách bánh răng so với cụm ổ:
Hình 2.7. Điều chỉnh khoảng cách bánh răng so với cụm ổ
1- Đai ốc hãm bệ ổ 2- Đai ốc hãm bệ ổ 3- Bệ ổ 4- Đáp bảo hiểm
5- Bánh răng trụ 6- Vít hãm bánh răng trụ 7- Trục truyền ổ
- Nới lỏng ốc số 1 và 2 trên bệ ổ và hai vít 6 của bánh răng trụ 5 (không nới vít định vị quá lỏng trên bánh răng 5 để tránh cho bánh răng xoay tròn).
- Tại thời điểm mỏ ổ trùng với tâm kim, ta dịch chuyển bệ ổ 3 qua phải hoặc qua trái đến khi khe hở giữa kim và mỏ ổ là 0,05mm
- Điều chỉnh khe hở là 0,5mm giữa bánh răng 5 và bệ ổ 3.
- Vặn chặt các ốc 1,2,6 lại.
3.2. Điều chỉnh khoảng cách ruột ổ so với mặt tấm kim:
- Phải đảm bảo một khoảng cánh từ mặt trên của mấu ruột ổ đến rãnh trên mặt tấm kim là 0,8 ± 1mm.
- Các vòng đệm được đặt nằm dưới ổ quyết định khoảng cách này và được chế tạo tiêu chuẩn cho máy có hoặc không cắt chỉ.
- Khi cần thay đổi khoảng cách trên ta có thể thay vòng đệm 1.
Hình 2.8. Điều chỉnh khoảng cách ruột ổ so với mặt tấm kim
1- Vòng đệm
Các bạn cần hỗ trợ về kỹ thuật sửa chữa máy may công nghiệp có thể liên hệ 039.4694.680
Hoặc tham khảo giá máy may công nghiệp mới nhất tại đây
3.3. Điều chỉnh thời điểm phối hợp giữa mỏ ổ và kim:
- Trụ kim rút lên từ vị trí thấp nhất.
- Chiều dài mũi chỉ khoảng 2,5mm.
- Ta điều chỉnh bằng cách Nới lỏng các ốc 4 ở bánh răng 3 và đặt mỏ ổ ngang với tấm kim và cách mép trên lỗ kim 0,5 ± 1mm.
Hình 2.9. Điều chỉnh thời điểm phối hợp giữa mỏ ổ và kim
1- Trụ kim 2- Khung trụ kim 3- Bánh răng ổ
4- Vít hãm bánh răng 5- Bệ ổ
3.4. Điều chỉnh cần gạt ruột ổ:
Hình 2.10. Điều chỉnh cần gạt ruột ổ
1- Vít hãm cần gạt 2- Cần gạt chỉ 3- Ruột ổ
4- Mấu ruột ổ 5- Mặt tấm kim
- Cần gạt ruột ổ lùi hết về phía sau.
- Mấu ruột ổ phải chạm vào cạnh bên của rãnh trên mặt tấm kim.
- Ta điều chỉnh Xoay puly cho cần gạt 2 lùi lại hết cỡ. Xoay ruột ổ ngược với chiều chuyển động của vỏ ổ cho mấu ruột ổ 4 tùy sát vào cạnh bên của rãnh 5 trên tấm kim.
- Nới vít 1 và chỉnh đế có một khoảng cách 0,1 ± 0,3mm giữa ruột ổ và cần gạt 2 rồi vặn vít 1 lại.
4. Điều chỉnh cơ cấu nén ép nguyên liệu:
4.1. Điều chỉnh chiều cao chân vịt:
- Khoảng cánh từ mặt dưới chân vịt đến mặt phẳng tấm kim là 7mm khi nâng lên.
- Nới lỏng vít hãm khóa kẹp trụ chân vịt xê dịch khóa kẹp trụ chân vịt lên xuống sao cho đạt khoảng nâng lên của trụ chân vịt và xiết chặt vít hãm khóa kẹp trụ chân vịt.
Hình 2.11. Điều chỉnh chiều cao chân vịt
Chú ý: Trong quá trình chỉnh cần chú ý vị trí kim và chân vịt.
4.2. Điều chỉnh lực nén:
- Vải mỏng giảm lực nén.
- Vải dày tăng lực nén.
4.3. Điều chỉnh sự sai biệt giữa chiều dài mũi may tới và mũi may lại mũi:
- Đặt đĩa cự ly ở số 3.
- Nới các vít 1.
- Chuyển dịch 2 theo hướng mũi tên để tạo nên sự sai biệt khoảng 0,2mm giữa chiều dài mũi may và lại mũi.
Hình 2.12. Điều chỉnh sự sai biệt giữa chiều dài mũi may tới và mũi may lại mũi
5. Điều chỉnh lượng dầu bôi trơn:
5.1. Lượng dầu ở đầu máy:
- Nới lỏng ốc số 1, vặn vít số 2 lên hay xuống để tăng hay giảm lượng dầu.
- Khi điều chỉnh xong khóa đai ốc 1 lại.
Chú ý:
- Chỉnh độ cao vít 2 từ 0 – 3mm từ mặt trên của đai ốc 1.
- Không để đai ốc 1 lỏng lẻo.
- Kiểm tra lượng dầu bằng một miếng giấy.
Hình 2.13. Lượng dầu ở đầu máy
1- Đai ốc 2- Vít chỉnh dầu
5.2. Lượng dầu ở ổ máy:
- Xoay vít 1 để điều chỉnh lượng dầu ở ổ máy.
- Theo chiều dấu (+) là tăng và (-) là giảm.
- Bình thường có thể chỉnh vít 1.
Hình 2.14. Lượng dầu ở ổ máy
1- Vít chỉnh dầu
6. Điều chỉnh cơ cấu cung cấp chỉ:
6.1. Điều chỉnh sức căng râu tôm:
Hình 2.15. Điều chỉnh sức căng râu tôm
1- Râu tôm 2- Vít điều chỉnh 3- Đĩa ép chỉ
4- Trụ đồng tiền 5- Vít điều chỉnh
- Nới lỏng vít điều chỉnh (5)
- Ta xoay trụ đồng tiên (4) theo chiều kim đồng hồ thí sức căng râu tôm sẽ tăng lên.
- Ta xoay trụ đồng tiên (4) theo chiều ngược kim đồng hồ thì sức căng râu tôm sẽ giảm xuống
- Xiết chặt vít điều chỉnh (5)
6.2. Điều chỉnh chiều cao râu tôm: HƯỚNG DẪN CHỈNH SỬA MÁY 2 KIM CÔNG NGHIỆP
Hình 2.16. Điều chỉnh chiều cao râu tôm
1- Vít điều chỉnh 2- Đế của trụ đồng tiền
- Nới lỏng vít điều chỉnh (1).
- Ta xoay đế của trụ đồng tiên theo chiều kim đồng hồ thì chiều cao râu tôm sẽ giảm và đạt từ 5 – 10mm.
- Ta xoay đế của trụ đồng tiên theo chiều ngược lại thì độ cao của râu tôm sẽ tăng lên và đạt từ 5 – 10mm.
- Xiết chặt vít điều chỉnh lại.
6.3. Điều chỉnh lực căng chỉ:
- Yêu cầu điều chỉnh cụm đồng tiền trên phải hãm chỉ điều, lực hãm phải có tính đàn hồi, để đường kính chỉ thay đổi thì bộ phận hãm chỉ thay đổi tốt. trên đây là các trường hợp xảy ra.
- Ta vặn núm vặn theo chiều kim đồng hồ thì lực căn chỉ tăng lên
- Ta vặn núm vặn theo chiều ngược lại thì giảm lực căn chỉ.
Hình 2.17. Điều chỉnh lực căng chỉ
1- Suốt chì 4- Lò xo chỉ suốt
2- Ốp ổ 5- Lổ xỏ chỉ suốt
3- Me ổ 6- Núm vặn
7. Hướng dẫn cách xỏ chỉ:
Hình 2.18. Hướng dẫn cách xỏ chỉ
-
- _Chỉ vẽ nét – – – : chỉ kim bên trái
_ Chỉ vẽ nét _____: chỉ kim bên phải
Các Bạn Xem Cách Hướng Dẫn Chỉnh Máy May: Kênh YOUTUBE
Chúc các bạn chỉnh thành công, xem thêm một số file báo lỗi và tài liệu tại đây
Vì thế quý vị nên cân nhắc kỹ để chon những nơi uy tín để mua,chúc quý vị chọn được loại máy phù hợp với điều kiện kinh tế,để có những chiếc máy may tốt nhất !
GIPHY App Key not set. Please check settings